18 results on '"hiệu quả"'
Search Results
2. Effective and practical friendly cooperation between Ho Chi Minh City and Lao People’s Democratic Republic - A typical example of external relations at local level
- Author
-
Trần Đình Vũ Hải
- Subjects
hữu nghị vĩ đại ,hợp tác ,hiệu quả ,thiết thực ,Sociology (General) ,HM401-1281 - Abstract
Vietnam and Laos share a close bond as neighboring countries; the citizens of the two countries enjoy an enduring, traditional, faithful friendship. This great relationship of exceptional solidarity and comprehensive cooperation between Vietnam and Laos has been cultivated by the leaders and citizens of both countries over the years. Ho Chi Minh City holds the cooperation with Laotian localities in high regard and strongly promotes its effectiveness and practicality. This relationship has become a typical example of external relations and foreign affairs at a local level, which contributes to nurturing great friendship, exceptional solidarity, comprehensive cooperation between Vietnam and Laos.
- Published
- 2021
- Full Text
- View/download PDF
3. Enhancing the efficiency of international cooperation's operation of Vietnam’s universities in the context of the Asean community, vision 2025 (Case Study of VNU-HCM, period 2021 - 2025)
- Author
-
Phan Thị Hồng Xuân
- Subjects
nâng cao ,hiệu quả ,hợp tác quốc tế ,đhqg - hcm ,Sociology (General) ,HM401-1281 - Abstract
VNU-HCM, with a history of over 25 years of establishment and development, has achieved many outstanding achievements, deserving to be a model for the university urban. One of the important stamp reflecting a new and vibrant face of the system of VNU-HCM is international cooperation, proactive in the development trend of the ASEAN higher education system. In order to improve the efficiency of international cooperation activities of VNU-HCM in the period of 2021 - 2025, the author has reviewed 5 educational development goals and the importance of educational cooperation of Vietnam in ASEAN; from there, proposing a number of ideas to maximize the potential of international cooperation among ASEAN’s universities to contribute to enhancing the international position of VNU-HCM in the coming time.
- Published
- 2021
- Full Text
- View/download PDF
4. Conceptual Model Of Team Effectiveness In Vietnamese Companies
- Author
-
Huỳnh Thị Minh Châu, Trương Thị Lan Anh, and Nguyễn Mạnh Tuân
- Subjects
đội ,hiệu quả ,lý thuyết ,mô hình ,nhóm ,Banking ,HG1501-3550 - Abstract
With outstanding advantages, teamwork hasbeen increasingly popular in the enterprise environment. Improving the effectiveness of team is a solution to help improve the quality of human resources, and thereby promote the general efficiency of company. By systematizing the theories of effective team/group and carrying out a qualitative research on people who have been participating in teamwork in enterprises which are operating in the territory of Vietnam (hereinafter referred to as DNVN), the authors propose a conceptual model of team effectiveness in DNVN. This article can be used as a reference for those interested in improving team effectiveness, and particularly the effectiveness of team in DNVN.
- Published
- 2020
5. Team motivation and team effectiveness in SMEs in Vietnam
- Author
-
Huỳnh Thị Minh Châu and Nguyễn Mạnh Tuân
- Subjects
đội ,hiệu quả ,năng lực tích hợp tri thức ,rủi ro từ hành vi cơ hội ,vốn xã hội. ,Banking ,HG1501-3550 - Abstract
The success of enterprises depends largely on team effectiveness. In Vietnam, small and medium enterprises employ 51% of social workers and contribute over 40% of GDP. Therefore, improving team effectiveness in order to promote the efficiency of enterprises is a necessary mission. In knowledge economy, knowledge integration capability which is significantly based on social capital is proved to have a great influence on team effectiveness. In contrast, the risk of opportunistic behaviors is considered a factor which restrains team activities. Therefore, this study is conducted using quantitative method on the respondents who are taking part in project teams in small and medium enterprises in Vietnam, to explore the relationship between social capital, risk of opportunistic behaviors, knowledge integration capability and team effectiveness. There are 335 valid samples collected through questionnaires and processed by SPSS and AMOS. The result is a 15-variable measurement, which is reliable to measure motivation elements and team effectiveness. Simultaneously, this study also points out the positive influence of cognitive social capital and structural social capital on the knowledge integration capability and team effectiveness, the negative influence of risk of opportunistic behaviors on knowledge integration capability and team effectiveness, and the positive influence of knowledge integration capability on team effectiveness. The results of this research are usefulreferences for managers in developing solutions to improve team effectiveness, especially in small and medium enterprises in Vietnam.
- Published
- 2020
6. The relationship between diversification strategies and risk, performance. Evidence from Vietnam’s listed non-financial firms
- Author
-
Vũ Hữu Thành, Nguyễn Minh Hà, and Nguyễn Minh Kiều
- Subjects
đa dạng hóa kinh doanh ngành không liên quan ,đa dạng hóa kinh doanh ngành có liên quan ,đa dạng hóa kinh doanh ,hiệu quả ,rủi ro phá sản ,Banking ,HG1501-3550 - Abstract
Diversification strategies are classified into two types: related diversification and unrelated diversification. Related diversification is supposed to have a positive impact on risk and performance; on the other hand, unrelated diversification is supposed to affect them in reverse. Therefore, the proposed theoretical model is called a “seemingly unrelated model” (SUR), and it is considered as a form of linear structural equation model (SEM). The data was collected from non-financial firms listed on Vietnam's stock market from 2008 to 2015 with a total of 3760 observations. The results of empirical research show that the impact of related and unrelated diversifications on risk and performance is consistent with our expectations. However, the level of the marginal effects of the diversification strategies on risk is very low. In addition, the marginal effects of the related diversification on performance are greater than those of the unrelated diversification. It implies that firms, which have an abundance of resources and priority in enhancing performance, may implement a strategy of diversifying businesses into related industries.
- Published
- 2020
- Full Text
- View/download PDF
7. Hiệu quả đổi mới các doanh nghiệp tại Việt Nam
- Author
-
Nguyễn Hoàng Minh
- Subjects
Đổi mới ,Tiếp thị ,Tiến trình ,Tổ chức ,Hiệu quả ,Science - Abstract
Bài viết này nhằm mục đích phân tích hiệu quả đổi mới các doanh nghiệp tại Việt Nam. Số liệu trong nghiên cứu được trích ra từ cuộc khảo sát các doanh nghiệp tại Việt Nam của World Bank năm 2015, nghiên cứu trích dữ liệu từ 442 doanh nghiệp trong cuộc khảo sát trên để tiến hành nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy các hoạt động đổi mới có tác động đến hiệu quả đổi mới của các doanh nghiệp tại Việt Nam bao gồm: đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ, đổi mới tiếp thị, đổi mới tiến trình và đổi mới tổ chức. Bên cạnh đó, đổi mới sản phẩm hoặc dịch vụ có tác động lớn nhất đến hiệu quả đổi mới của các doanh nghiệp ở Việt Nam.
- Published
- 2020
- Full Text
- View/download PDF
8. Ảnh hưởng của bổ sung tannin đến hiệu quả chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm
- Author
-
Nguyễn Đức Điện, Trần Thị Thắm, Lê Ngọc Ánh, and Lê Minh Hải
- Subjects
vi khuẩn ,efficiency ,hiệu quả ,laying hens ,gà đẻ trứng ,bacteria ,tannin - Abstract
Nghiên cứu được tiến hành nhằm đánh giá ảnh hưởng của bổ sung tannin đến hiệu quả chăn nuôi gà đẻ trứng thương phẩm. Thí nghiệm được tiến hành trên 160 gà hậu bị từ 14 đến 17 tuần tuổi và 160 gà đẻ trứng từ 21 đến 24 tuần tuổi giống Ai Cập trắng (M15). Mỗi nhóm gà được phân chia ngẫu nhiên về các nghiệm thức: NT1, NT2, NT3 và NT4 với các mức bổ sung tannin lần lượt là: 0, 300, 450 và 600 g/tấn thức ăn. Kết quả thí nghiệm cho thấy: Bổ sung tannin ở mức 600 g/tấn thức ăn làm tăng đáng kể khả năng sinh trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn đối với gà giai đoạn hậu bị (P < 0,05). Đối với gà đẻ trứng, bổ sung tannin ở mức 600 g/tấn thức ăn làm tăng tỷ lệ đẻ và giảm tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng (P < 0,05); Các chỉ tiêu pH, ẩm độ, tổng số vi khuẩn hiếu khí và E. coli tổng số trong phân gà đều giảm khi tăng hàm lượng tannin trong khẩu phần., {"references":["Hồ Quảng Đồ (2014). Ảnh hưởng của bổ sung các mức tanin trong khẩu phần đến tỷ lệ tiêu hóa, lượng ăn vào và các thông số dịch dạ cỏ của bò. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần Thơ, Số Nông nghiệp 2014, 13-17.","Mai Anh Khoa (2017). Ảnh hưởng của tannin chiết xuất từ thân và lá chè kết hợp với biochar bổ sung vào khẩu phần cơ sở đến tiêu hóa dạ cỏ và lượng methane thải ra trong điều kiện in vitro. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, 101, 2017.","Nguyễn Hiếu Phương, Dương Duy Đồng (2020). Thay thế kháng sinh bằng chế phẩm tannin (polyphenol) trong thức ăn heo thịt. http://nhachannuoi.vn/","Trần Hiệp, Phạm Kim Đăng, Nguyễn Ngọc Bằng, Chu Mạnh Thắng (2016). Ảnh hưởng của việc bổ sung tanin trong chè xanh đến khả năng sản xuất và phát thải khí mêtan từ dạ cỏ của bò sữa. Tạp chí KH Nông nghiệp Việt Nam, tập 14, số 4: 579-589.","Elizondo A.M., Mercado E.C., Rabinovitz B.C., Fernandez M.E. (2010). Effect of tannins on the in vitro growth of Clostridium perfringens. Veterinary Microbiology, 145, 308-314.","Hara, H., Orita, N., Hatano, S., Ichikawa, H., Hara, Y., Matsumoto, N. (1995). Effect of tea polyphenols on fecal flora and fecal metabolic products of pigs. J. Veter. Med. Sci. 57, 45 –49.","Jamroz, D., Wiliczkiewicz, A., Skorupińska, J., Orda, J., Kuryszko, J., Tschirch, H. (2009). Effect of sweet chestnut tanin (SCT) on the performance, microbial status of intestine and histological characteristics of intestine wall in chickens. Br. Poult. Sci. 50, 687–699.","Liu, X.L., Hao, Y.Q., Jin, L., Xu, Z.J., McAllister, T.A., Wang, Y. (2013). Anti-Escherichia coli O157: H7 properties of purple prairie clover and sainfoin condensed tannins. Molecules, 18 (2013), pp. 2183- 2199.","Manach, C., Williamson, G., Morand, C., Scalbert, A., Rémésy, C. (2005). Bioavailability and bioefficacy of polyphenols in humans. I. Review of 97 bioavailability studies. American Journal of Clinical Nutrition. 81, 230S–242S.","Mcallister, T.A., Martinez, T., Bae, H.D., Muir, A.D., Yanke, L.J., Jones, G.A. (2005). Characterization of condensed tannins purified from legume forages: chromophore production, protein precipitation, and inhibitory effects on cellulose digestion. J. Chem Ecol, 31 (9), p. 2049.","Patra, A.K., Saxena, J. (2011). Exploitation of dietary tannins to improve rumen metabolism and ruminant nutrition. J Sci Food Agric, 91:24–37.","Redondo, L.M., Chacana, P.A., Dominguez, J.E., Miyakawa, M.E.D.F. (2014). Perspectives in the use of tanins as alternative to antimicrobial growth promoter factors in poultry. Front. Microbiol.","Rezar, V., Salobir, J. (2014). Effects of tannin-rich sweet chestnut (Castanea sativa mill.) wood extract supplementation on nutrient utilisation and excreta dry matter content in broiler chickens. Poult.Science,78.","Scalbert, A. (1991). Antimicrobial properties of tanins. Phytochemistry, 30, 3875–3883.","Schiavone, A., Guo, K., Tassone, S., Gasco, L., Hernandez, E., Denti, R., Zoccarato, I. (2008). Effects of a Natural Extract of Chestnut Wood on Digestibility, Performance Traits, and Nitrogen Balance of Broiler Chicks. Poultry Science 87:521–527.","Strick, R., Strissel, P.L., Borgers, S., Smith, S.L., Rowley, J.D. (2000). Dietary bioflavonoids induce cleavage in the MLL gene and may contribute to infant leukemia. Proc Natl Acad Sci U S A. 97 (9): 4790–5."]}
- Published
- 2022
- Full Text
- View/download PDF
9. Hợp tác xã nông nghiệp Tiến Đạt huyện Vĩnh Lợi – lợi ích đem lại cho thành viên
- Author
-
Nguyễn Văn Tuấn and Nguyễn Văn Sánh
- Subjects
Hợp tác xã nông nghiệp ,hiệu quả ,kinh tế hợp tác ,Science - Abstract
Tổ chức và phát triển hợp tác xã nông nghiệp (HTXNN), đặc biệt sản xuất lúa, thì rất quan trọng nhằm giúp nông dân nhỏ lẻ có cơ hội phát triển sản xuất và tiếp cận thị trường sản phẩm của họ. Vì thế nghiên cứu vai trò và hiệu quả tổ chức hợp tác trong sản xuất nông nghiệp rất quan trọng và cần thiết. Hợp tác xã nông nghiệp Tiến Đạt - Bạc Liêu, được chọn để nghiên cứu điểm và tiến hành từ tháng 6 – 9/2013. Để so sánh hiệu quả tổ chức, sản xuất HTXNN, số hộ được chọn là 60 hộ, trong đó bao gồm 30 hộ trong HTXNN và 30 hộ ngoài HTXNN để điều tra và khảo sát bao gồm các nội dung về tổ chức, năng lực và hiệu quả sản xuất. Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng, nông dân tham gia HTXNN sẽ có nhiều cơ hội nâng cao kỹ thuật sản xuất, nối kết sản phẩm làm ra với thị trường. Do vậy, lợi nhuận nông dân tăng lên khi tham gia HTXNN so với nông dân cá thể bên ngoài HTXNN. Ngoài ra năng lực Ban quản lý cũng rất quan trọng nhằm giúp thành viên khai thác tiềm năng và nguồn lực nông hộ. Tuy vậy, mức độ và hiệu quả hoạt động HTXNN còn nhiều hạn chế. Vì thế, việc nâng cao năng lực Ban quản lý và đa dạng sản xuất kinh doanh của HTXNN thì rất cần nghiên cứu tiếp theo nhằm đề xuất chính sách hợp lý để phát triển tổ chức HTXNN hiệu quả hơn trong tương lai.
- Published
- 2015
10. Phát triển bao trùm, bên vững và chính sách giáo dục bậc cao cho tât cả mọi người ở Việt Nam.
- Author
-
Lê Ngọc Hùng
- Abstract
Vietnam is restructuring from the model of extensive development based on resources to the model of intensive development based on the effectiveness. The modern theory of development and the facts of Vietnam’s net school enrolment and technical qualification level demonstrate that the inclusive, sustainable development strongly requires the implementation of the policy of high education for all people. [ABSTRACT FROM AUTHOR]
- Published
- 2016
11. Phân tích hiệu quả liên kết trong nuôi cá tra (Pangasianodon hypophthalmus) Ở Thành phố Cần Thơ
- Author
-
Từ Trọng Tân and Trương Hoàng Minh
- Subjects
Cá tra ,hiệu quả ,riêng lẻ ,liên kết ,Cần Thơ ,Science - Abstract
Nghiên cứu này được thực hiện từ tháng 4-10/2013 thông qua việc phỏng vấn 33 hộ nuôi cá tra riêng lẻ (ND) và 55 hộ nuôi liên kết với công ty chế biến (công ty cung cấp thức ăn, bao tiêu sản phẩm và trả chi phí gia công)(ND-DN) ở quận Ô Môn và Thốt Nốt (Tp.Cần Thơ). Kết quả nghiên cứu cho thấy không có sự khác biệt đáng kể về diện tích mặt nước, mật độ, cùng sử dụng thức ăn công nghiệp, tỷ lệ sống, kích cỡ thu hoạch, năng suất và chi phí thức ăn chiếm cao nhất ở cả hai hình thức. Tuy nhiên, độ sâu mức nước (3,55 m), kích cỡ cá giống (1,72 cm), FCR (1,62) và thời gian nuôi (7,6 tháng/vụ) của hình thức ND có sự khác biệt so với hình thức ND-DN lần lượt là: 3,92 m; 2,5 cm; 1,57 và 6,96 tháng/vụ. Tỷ lệ vốn đầu tư 100% ở hình thức ND và 42% ở hình thức ND-DN. Lợi nhuận, hiệu quả vốn đầu tư, tỷ suất lợi nhuận của hình thức ND-DN cao hơn so với hình thức ND và tỷ lệ hộ lỗ ở hình thức ND (54%) cao gần gấp 5 lần hình thức ND-DN. Hiệu quả tài chính tốt nhất ở mật độ 45-55 con/m2 và sử dụng 650-750 tấn thức ăn/ha. Nhìn chung, ở hình thức ND-DN có ưu điểm được cung cấp thức ăn, bao tiêu sản phẩm, giá bán ổn định và giảm mức đầu tư, vì thế đây là hình thức sản xuất ít rủi ro hơn so với ND nuôi riêng lẻ.
- Published
- 2014
12. ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM MEN VI SINH (PROBIOTIC) LÊN NĂNG SUẤT CỦA HEO NÁI NUÔI CON VÀ HEO CON THEO MẸ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
- Author
-
Lê Thị Mến and Trương Chí Sơn
- Subjects
Hiệu quả ,tăng trọng ,tiêu chảy heo con ,Science - Abstract
Thí nghiệm được thực hiện tại Trại chăn nuôi thực nghiệm Trường Đại học Cần Thơ (Hòa An) nhằm đánh giá hiệu quả bổ sung của men vi sinh (probiotic: Sotizyme) lên năng suất của 24 heo nái ở lứa đẻ thứ 2 và 3, giống Landrace x Yorkshire ở giai đoạn nuôi con (cai sữa heo con lúc 28 này tuổi). Thí nghiệm bao gồm 2 nhóm heo là đối chứng (không bổ sung men vi sinh vật) và thí nghiệm (bổ sung Sotizyme). Kết quả cho thấy khối lượng và tăng trọng (kg/con) của heo con ở nhóm Sotizyme cao hơn (p
- Published
- 2014
13. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ CA CAO Ở TỈNH BẾN TRE
- Author
-
Nguyễn Hữu Tâm
- Subjects
Sản xuất ,tiêu thụ ,ca cao ,Bến Tre ,hiệu quả ,Science - Abstract
Bằng phương pháp đánh giá nông thôn với sự tham gia của cộng đồng (PRA), kết hợp với các chỉ số tài chính, bài viết phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và tiêu thụ ca cao ở tỉnh Bến Tre và đề xuất các giải pháp chủ yếu để nâng cao hiệu quả sản xuất và tiêu thụ ca cao của nông hộ ở tỉnh Bến Tre. Kết quả nghiên cứu cho thấy diện tích trồng ca cao xen dừa ở Bến Tre qua các năm có xu hướng đang tăng lên. Mỗi công hàng năm thu được khoảng 1.421.000 đồng, điều này giúp tăng thêm thu nhập trên một đơn vị diện tích đất canh tác cho người dân. Trong quá trình sản xuất, nông dân còn gặp khá nhiều khó khăn như đất bị xâm ngập mặn, tình trạng sâu hại tấn công trên cây. Giá ca cao luôn dao động xung quanh 4.500 đồng/kg trái tươi và 55.000 đồng/kg hạt.
- Published
- 2013
14. PHÂN TÍCH LỢI ÍCH DO HỢP TÁC XÃ NÔNG NGHIỆP KIỂU MỚI MANG LẠI CHO NGƯỜI DÂN: TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU HỢP TÁC XÃ LONG TUYỀN, QUẬN BÌNH THỦY, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
- Author
-
Trần Quốc Nhân, Lê Duy, Nguyễn Duy Cần, and Đỗ Văn Hoàng
- Subjects
Hợp tác xã ,nâng cao ,vai trò ,hiệu quả ,Science - Abstract
Kết quả khảo sát 13 hộ xã viên của (hợp tác xã) HTX Long Tuyền và 35 hộ nông dân không tham gia vào HTX nhưng cùng cư ngụ trên địa bàn với các xã viên cho thấy rằng HTX Long Tuyền đã có vai trò chính trong việc nâng cao trình độ sản xuất cho xã viên và cho cộng đồng xung quanh và trong việc liên kết tìm đầu ra sản phẩm cho xã viên nhưng HTX chưa có vai trò rõ ràng trong việc nâng cao thu nhập cho xã viên. Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy hoạt động của HTX lúc mới thành lập đã mang lại hiệu quả kinh tế cao cho xã viên và cho chính HTX, nhưng càng về sau hay tại thời điểm nghiên cứu hoạt động của HTX chỉ còn mang tính hình thức và cầm chừng.
- Published
- 2012
15. HIỆU QUẢ SẢN XUẤT TÔM CỦA NÔNG HỘ Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG: TRƯỜNG HỢP SO SÁNH MÔ HÌNH NUÔI BÁN THÂM CANH TỈNH TRÀ VINH VỚI TỈNH BẠC LIÊU
- Author
-
Bùi Văn Trịnh and Nguyễn Quốc Nghi
- Subjects
hộ nuôi tôm ,hiệu quả ,Science - Abstract
Nghiên cứu này nhằm phân tích và so sánh hiệu quả nuôi tôm theo mô hình bán thâm canh (BTC) của nông hộ ở tỉnh Bạc Liêu và Trà Vinh. Nguồn số liệu được sử dụng trong nghiên cứu bao gồm: 80 mẫu số liệu sơ cấp được thu thập bằng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng và số liệu thứ cấp được thu thập từ Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ở địa bàn nghiên cứu và các nghiên cứu có liên quan. Phương pháp thống kê mô tả sử dụng trong nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy, cả hai tỉnh Bạc Liêu và Trà Vinh đều có điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi tôm theo mô hình BTC. Nông hộ ở Bạc Liêu tạo ra giá trị sản xuất từ tôm theo mô hình BTC cao hơn, đồng thời chi phí sản xuất cũng thấp hơn so với nông hộ ở Trà Vinh, do vậy mà nông hộ ở Bạc Liêu đạt lợi nhuận từ mô hình sản xuất tôm BTC cao hơn so với ở Trà Vinh. Một số giải pháp được nhóm nghiên cứu đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất của mô hình nuôi tôm BTC ở hai tỉnh Bạc Liêu và Trà Vinh.
- Published
- 2010
16. PHÂN TÍCH TÁC ĐỘNG CỦA KHOA HỌC KỸ THUẬT ĐẾN HIỆU QUẢ SẢN XUẤT LÚA TẠI CẦN THƠ VÀ SÓC TRĂNG
- Author
-
Huỳnh Trường Huy
- Subjects
nông hộ ,kỹ thuật cải tiến ,sản xuất lúa ,hiệu quả ,thu nhập ,Science - Abstract
Nghiên cứu này mô tả thực trạng áp dụng khoa học kỹ thuật và các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất lúa của 261 nông hộ tại Cần Thơ và Sóc Trăng. Kết quả phân tích cho thấy, nông dân đã và đang áp dụng một số mô hình cải tiến như: giống mới, IPM, sạ hàng, ba giảm ? ba tăng, lúa - thủy sản, lúa ? màu; trong đó, việc sử dụng giống mới được nông dân áp dụng phổ biến nhất. Hơn nữa, nghiên cứu cũng chỉ ra rằng hiệu quả sản xuất của các mô hình canh tác lúa cải tiến cao hơn so với mô hình canh tác lúa truyền thống, cụ thể là thu nhập tăng 13,5% và lợi nhuận tăng 42%. Trong đó, trình độ học vấn, giống, phân bón, lao động, chuẩn bị đất, thủy lợi là các yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của nông hộ trên đơn vị đất canh tác lúa có áp dụng khoa học kỹ thuật.
- Published
- 2007
17. PHÂN TÍCH LỢI NHUẬUN VÀ HIỆU QUẢ THEO QUY MÔ SẢN XUẤT CỦA MÔ HÌNH ĐỘC CANH BA VỤ LÚA VÀ LUÂN CANH HAI LÚA MỘT MÀU TẠI CHỢ MỚI - AN GIANG NĂM 2005
- Author
-
Quan Minh Nhựt
- Subjects
lợi nhuận ,hiệu quả ,hiệu quả theo quy mô ,mô hình độc canh ,mô hình luân canh ,phân tích chi phí lợi nhuận ,Science - Abstract
Nghiên cứu tập trung đánh giá hiệu quả kinh tế và hiệu quả theo quy mô sản xuất đối với hai mô hình canh tác được lựa chọn tại huyện Chợ Mới tỉnh An Giang. Việc phân tích lợi nhuận và hiệu quả theo quy mô được thực hiện bằng cách sử dụng tương ứng phương pháp phân tích chi phí lợi nhuận (Cost Benefit Analysis - CBA) và phương pháp phân tích màng bao dữ liệu (Data Envelopment Analysis ? DEA) dựa trên dữ liệu được thu thập độc lập từ hai nhóm nông hộ một áp dụng mô hình sản xuất độc canh ba vụ lúa và một áp dụng mô hình luân canh hai vụ lúa một vụ đậu nành. Kết quả phân tích cho thấy hiệu quả kinh tế và hiệu quả theo quy mô của nhóm hộ sản xuất theo mô hình luân canh hai vụ lúa một vụ đậu nành cao hơn nhóm hộ sản xuất theo mô hình độc canh ba vụ lúa.
- Published
- 2007
18. ĐáNH GIá QUI TRìNH ÁP DụNG SảN XUấT SạCH HƠN CHO KHÂU RửA NGUYÊN LIệU Và DụNG Cụ TạI NHà MáY CHế BIếN THủY SảN VIệT HảI
- Author
-
Nguyễn Phương Thảo
- Subjects
các cơ hội sản xuất sạch hơn ,phương pháp luận sản xuất sạch hơn ,giải pháp sản xuất sạch hơn ,hiệu quả ,Science - Abstract
Các cơ hội sản xuất sạch hơn tại nhà máy chế biến hải sản Việt Hải được xác định dựa trên phương pháp luận sản xuất sạch hơn (gồm 6 bước) là 13 giải pháp có thể tiến hành thực hiện trước và 3 giải pháp thực hiện trong tương lai. Trong thí nghiệm áp dụng giải pháp sản xuất sạch hơn tại khâu rửa nguyên liệu, tôm được rửa trong nước chlorin có những nồng độ khác nhau là 0ppm, 10ppm, 20ppm, 50ppm, 100ppm và sau đó kiểm tra các chỉ tiêu vi sinh vật. Các mẫu tôm được rửa ở nồng độ 20ppm và 100ppm đều có số lượng vi sinh vật đạt tiêu chuẩn và khác biệt nhau không có ý nghĩa. Vì vậy để đạt hiệu quả về kinh tế và bảo vệ môi trường, chúng ta chọn nồng độ 20ppm thay cho nồng độ 100ppm. Thí nghiệm tại khâu rửa dụng cụ bằng việc lắp đặt vòi phun nước áp lực và lưới chắn rác cũng cho thấy hiệu quả về kinh tế và bảo vệ môi trường.
- Published
- 2006
Catalog
Discovery Service for Jio Institute Digital Library
For full access to our library's resources, please sign in.